Sự Phát Triển Dân Số Vũng Tàu Từ 1995 Đến Nay

Hòn Bà và Miếu Hòn Bà

Dân số là một trong những chỉ số quan trọng đánh giá sự phát triển của một vùng, và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu không nằm ngoại lệ. Trải qua nhiều năm, Dân Số Vũng Tàu đã có sự biến đổi đáng kể. Trong bài viết này, Hãy cùng Top Bà Rịa Vũng Tàu AZ  đi sâu vào tìm hiểu về sự thay đổi của dân số Vũng Tàu từ năm 1995 đến 2021, cùng với một số thông tin thống kê quan trọng về thành phố và huyện trong tỉnh.

Sự Thay Đổi Dân số Vũng Tàu Từ 1995 Đến 2021

Theo dữ liệu từ Tổng cục thống kê, dân số Vũng Tàu đã có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2021.

dân số Vũng Tàu đã có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2021
dân số Vũng Tàu đã có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2021

Dưới đây là bảng thống kê dân số của tỉnh này qua các năm:

 Năm  Tổng Số Dân (nghìn người)  Nam (nghìn người)  Nữ (nghìn người)
1995 708.90 354.80 354.10
1996 730.40 365.80 364.60
1997 752.70 376.90 375.80
1998 775.60 388.10 387.50
1999 805.10 402.80 402.30
2000 829.90 415.00 414.90
2001 858.00 429.10 428.90
2002 880.80 440.50 440.30
2003 899.10 449.80 449.30
2004 918.90 460.60 458.30
2005 938.80 470.00 468.80
2006 955.70 479.00 476.70
2007 970.20 486.00 484.20
2008 983.60 493.00 490.60
2009 998.50 499.10 499.40
2010 1019.57 509.78 509.79
2011 1040.80 520.61 520.19
2012 1057.84 529.35 528.49
2013 1076.85 539.09 537.77
2014 1093.37 547.58 545.79
2015 1104.30 553.30 551.00
2016 1117.60 560.20 557.40
2017 1127.20 565.30 562.00
2018 1138.30 571.00 567.30
2019 1152.20 578.20 574.00
2020 1167.94 578.97 588.97
2021 1176.08 583.00 593.08

Từ bảng thống kê trên, chúng ta có thể thấy rằng dân số tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã có sự tăng từ năm 1995 đến năm 2021. Sự gia tăng này không chỉ liên quan đến số lượng nam giới mà còn đối với nữ giới. Dân số nữ luôn đứng trên dân số nam trong giai đoạn này.

Mật Độ Dân Số và Diện Tích

Để hiểu rõ hơn về tình hình dân số Vũng Tàu, chúng ta cần xem xét mật độ dân số và diện tích của tỉnh.

tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đang trở thành một trong những địa phương có dân số đông đúc ở Việt Nam
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đang trở thành một trong những địa phương có dân số đông đúc ở Việt Nam

         Xem thêm: vũng tàu có bao nhiêu huyện ?

Theo dữ liệu, diện tích tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 1.982,56 km2. Mật độ dân số được tính bằng cách chia tổng số dân cho diện tích:

Mật độ dân số = Tổng số dân / Diện tích tỉnh

Với dữ liệu năm 2021, mật độ dân số của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là:

Mật độ dân số = 1.176.08 người / 1.982,56 km2 = 593 người/km2

Mật độ dân số này cho thấy sự tập trung của dân cư trong tỉnh. Với mật độ dân số cao như vậy, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đang trở thành một trong những địa phương có dân số đông đúc ở Việt Nam.

Thống Kê Dân số Vũng Tàu Theo Thành Phố và Huyện

Để hiểu rõ hơn về sự phân bố dân số Vũng Tàu, chúng ta có thể xem xét thống kê dân số theo thành phố và huyện. Dữ liệu được tính đến ngày 01/4/2019 và được trình bày trong bảng dưới đây:

Đơn Vị Tổng Dân Số Dân Nam Dân Nữ
BÀ RỊA – VŨNG TÀU 1.148.313 576.228 572.085
Thành phố Vũng Tàu 357.124 177.224 179.900
Thành phố Bà Rịa 108.701 53.479 55.222
Huyện Châu Đức 143.859 72.210 71.649
Huyện Xuyên Mộc 140.723 71.022 69.701
Huyện Long Điền 135.763 67.897 67.866
Huyện Đất Đỏ 73.530 36.825 36.705
Thị xã Phú Mỹ 179.786 92.993 86.793
Huyện Côn Đảo 8.827 4.578 4.249

Bảng thống kê trên cho thấy rằng thành phố Vũng Tàu có dân số lớn nhất trong tỉnh, với hơn 357.000 người. Thành phố Bà Rịa và các huyện như Châu Đức, Xuyên Mộc, và Long Điền cũng có dân số đáng kể. Huyện Côn Đảo có dân số thấp nhất trong tỉnh.

       Đọc thêm: vũng tàu có grab không ?

Thống Kê Dân Số Theo Nhóm Tuổi

Dữ liệu về dân số theo nhóm tuổi cung cấp cái nhìn chi tiết hơn về sự phân bố dân cư theo độ tuổi. Dữ liệu này được tính đến ngày 01/4/2019 và được trình bày trong bảng dưới đây:

Đơn Vị Tổng Dân Số Dân Nam Dân Nữ
Bà Rịa – Vũng Tàu 1.148.313 576.228 572.085
0-4 88.210 46.137 42.073
5-9 98.876 51.663 47.213
10-14 89.181 46.323 42.858
15-19 75.628 39.262 36.366
20-24 68.802 36.103 32.699
25-29 98.389 49.143 49.246
30-34 110.489 55.319 55.170
35-39 100.928 50.837 50.091
40-44 86.189 43.502 42.687
45-49 82.292 41.922 40.370
50-54 70.197 34.894 35.303
55-59 60.544 29.440 31.104
60-64 45.696 21.784 23.912
65-69 27.879 12.738 15.141
70-74 16.471 6.826 9.645
75-79 11.685 4.400 7.285
80-84 8.332 2.996 5.336
85 + 8.525 2.939 5.586

          Đọc thêm: Huyện Châu Đức có bao nhiêu xã ?

Bảng thống kê trên cho thấy sự phân bố dân số theo độ tuổi tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nhóm tuổi từ 30-34 và 35-39 có dân số cao nhất, với hơn 110.000 người mỗi nhóm. Trong khi đó, nhóm tuổi từ 80-84 và 85+ có dân số thấp nhất trong tỉnh.

Sự thay đổi dân số của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong giai đoạn từ năm 1995 đến 2021 cho thấy sự phát triển và tăng trưởng của vùng này. Mật độ dân số cao và phân bố dân cư đều đáng chú ý. Thành phố Vũng Tàu là nơi có dân số lớn nhất trong tỉnh, và sự phân bố dân cư theo độ tuổi cũng đa dạng.

Bạn có thể tham gia vào các phiên chợ địa phương để mua sắm các sản phẩm độc đáo và đặc sản biển tươi ngon
Sự thay đổi dân số Vũng Tàu trong giai đoạn từ năm 1995 đến 2021 cho thấy sự phát triển và tăng trưởng của vùng

Thông tin về dân số là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Việc nắm vững thông tin này sẽ giúp cho quyết định và kế hoạch phát triển của tỉnh trở nên hiệu quả hơn trong tương lai.